Thứ Bảy, ngày 23 tháng 9 năm 2023

Cổng thông tin điện tử

Công nghiệp hỗ trợ

Việt Nam nhập siêu hơn 2,7 tỷ USD máy móc thiết bị từ Hàn Quốc trong 9 tháng năm 2022
Thứ Hai_3/10/2022 Chuyên mục: Cơ khí chế tạo

Trong 9 tháng năm 2022, Việt Nam xuất khẩu máy móc thiết bị sang thị trường Hàn Quốc đạt hơn 2,1 tỷ USD, tăng 14,38% so với cùng kỳ năm 2021. Ngược lại, nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường này đạt 4,83 tỷ USD, tăng 2,83%. Theo đó, nước ta nhập siêu hơn 2,7 tỷ USD máy móc thiết bị từ Hàn Quốc (giảm so với mức 2,84 tỷ USD của 9 tháng năm 2021).

Ảnh: Việt Nam nhập siêu hơn 2,7 tỷ USD máy móc thiết bị từ Hàn Quốc trong 9 tháng năm 2022

Về xuất khẩu:

Hàn Quốc hiện là thị trường xuất khẩu máy móc thiết bị lớn thứ 5 của nước ta (sau Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc, ASEAN). Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng máy móc, thiết bị của Việt nam sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 9/2022 đạt 196,57 triệu USD, giảm 37,42% so với tháng 8/2022 và giảm 29,06% so với tháng 9/2021 và chiếm 6,17% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước. Tính chung 9 tháng đầu năm 2022, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này từ thị trường Hàn Quốc đạt trên 2,1 tỷ USD, tăng 14,38% so với 9 tháng năm 2021 và chiếm 7,02% kim ngạch xuất khẩu hàng máy móc, thiết bị của cả nước.

Biểu đồ 1: Kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị sang thị trường Hàn Quốc

(ĐVT: triệu USD)

pt 46a.PNG 

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Một số chủng loại máy móc, thiết bị xuất khẩu sang Hàn Quốc đạt kim ngạch cao trong tháng 9 và 9 tháng năm 2022 gồm có: Thiết bị điện dùng cho điện thoại hữu tuyến; thiết bị điện để đóng ngắt mạch; biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh; động cơ điện và máy phát điện; vòi, van và các thiết bị tương tự; ắc quy điện; bơm không khí hoặc bơm chân không; dụng cụ và thiết bị phân tích; máy và thiết bị điện; máy, thiết bị và dụng cụ đo lường…

Bảng 1: Chủng loại máy móc, thiết bị xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2022

Chủng loạiTháng 9/2022  (Triệu USD)So với T8/2022 (%)So với T9/2021 (%)9T/2022  (Triệu USDSo với 9T/2021 (%)Tỷ trọng KN 9T/2022 (%)
Thiết bị điện dùng cho điện thoại hữu tuyến52,39-65,96-50,81648,9325,1830,77
Thiết bị điện để đóng ngắt mạch13,18-14,97-47,50161,71-27,517,67
Biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh10,38-27,165,94118,5633,625,62
Động cơ điện và máy phát điện9,67-24,9216,73111,6724,765,29
Vòi, van và các thiết bị tương tự8,2010,6039,2474,139,553,51
Ắc quy điện6,99-9,85-36,1865,9135,063,13
Bơm không khí hoặc bơm chân không6,18-17,6042,3961,3427,772,91
Dụng cụ và thiết bị phân tích5,75-19,28-37,8759,64-16,772,83
Máy và thiết bị điện4,41-1,26-37,5857,070,162,71
Máy, thiết bị và dụng cụ đo lường5,356,1419,2155,0013,672,61
Dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra lưu lượng, mức, áp suất6,2213,600,9251,50-3,162,44
Bảng, panen, giá đỡ, bàn tủ5,28-11,66-7,2548,8312,142,32
Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y4,65-15,3145,2244,1214,902,09
Thiết bị và phụ kiện cơ khí2,13-8,5946,6842,72208,762,03
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời5,4610,49143,4140,754,871,93
Máy đếm vòng quay, máy đếm sản lượng3,27-8,25-17,7035,044,171,66
Khớp gioăng cách điện dùng cho máy điện3,984,4424,6031,705,661,50
Tỷ trọng kế và các dụng cụ nổi tương tự2,39-4,317,3526,64-4,721,26
Phế liệu và phế thải của các loại pin và ắc qui điện1,58-43,00-59,3022,09-26,071,05
Tua-bin các loại3,8034,78375,0221,82301,281,03
Rađa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến3,6239,7753,3120,72430,900,98
Máy, thiết bị gia nhiệt1,98-36,67547,5020,19693,860,96
Bơm chất lỏng có hoặc không lắp dụng cụ đo lường2,18-10,58115,1720,04109,730,95
Thiết bị điện phát tín hiệu thông tin2,11-56,1019,4918,2950,160,87
Máy nâng hạ, xếp hoặc dỡ hàng0,07-62,45-91,7111,43226,990,54

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Về nhập khẩu:

Hàn Quốc là thị trường cung cấp máy móc thiết bị lớn thứ hai cho nước ta (chỉ sau Trung Quốc) với kim ngạch nhập khẩu vào nước ta 9 tháng đầu năm 2022 đạt 4,83 tỷ USD, tăng 2,83% so với 9 tháng năm 2021, chiếm tỷ trọng 13,49% tổng kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị của Việt Nam. Riêng trong tháng 9/2022, nhập khẩu máy móc thiết bị từ Hàn Quốc đạt 439,51 triệu USD, tăng nhẹ 1,1% so với tháng 8/2022 và tăng 1,4% so với tháng 9/2021.

Biểu đồ 2: Kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị từ thị trường Hàn Quốc

(ĐVT: triệu USD)

pt 46b.PNG 

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Một số chủng loại máy móc, thiết bị nhập khẩu từ Hàn Quốc đạt kim ngạch cao trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2022 gồm có: Thiết bị điện dùng cho điện thoại hữu tuyến; thiết bị và phụ kiện cơ khí; ắc quy điện; máy, thiết bị và dụng cụ đo lường; thiết bị điện dùng cho điện thoại hữu tuyến; dụng cụ và thiết bị điều chỉnh hoặc điều khiển tự động; biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh; bảng, panen, giá đỡ, bàn tủ; hộp khuôn đúc kim loại…

Bảng 2: Chủng loại máy móc, thiết bị nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2022

Chủng loạiTháng 9/2022  (Triệu USD)So với T8/2022 (%)So với T9/2021 (%)9 tháng 2022  (Triệu USD)So 9T/2021 (%)Tỷ trọng KN 9T/2022 (%)
Thiết bị điện để đóng ngắt mạch69,754,04-7,58637,46-1,5213,20
Thiết bị và phụ kiện cơ khí44,43136,2438,92616,2557,3312,76
Ắc quy điện27,07-59,45-1,06523,1253,3810,83
Máy, thiết bị và dụng cụ đo lường28,88-36,56-9,30466,80-9,109,67
Thiết bị điện dùng cho điện thoại hữu tuyến53,11-4,92-11,21444,252,959,20
Dụng cụ và thiết bị điều chỉnh hoặc điều khiển tự động33,2335,07-48,63327,89-20,906,79
Biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh20,5224,1532,91191,5627,653,97
Bảng, panen, giá đỡ, bàn tủ16,7356,61129,11116,1326,762,40
Hộp khuôn đúc kim loại9,0633,83-37,63102,76-32,342,13
Máy dùng để gia công cao su hoặc plastic7,63-32,8328,8289,1857,891,85
Máy ủi đất lưỡi thẳng6,88-12,5314,1285,7643,891,78
Máy và thiết bị điện21,40139,50476,1384,2848,531,75
Máy nâng hạ, xếp hoặc dỡ hàng4,71-6,3319,1375,15-9,681,56
Bơm không khí hoặc bơm chân không8,2247,8178,9467,733,601,40
Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y8,23-2,0128,7867,7228,571,40
Dụng cụ cầm tay dùng trong công nghiệp5,282,26-13,2463,201,501,31
Thiết bị phun9,00249,70408,4363,0421,721,31
Máy ly tâm các loại8,30-4,95154,4259,9729,021,24
Máy gia công vật liệu bằng qui trình sử dụng tia la-ze hoặc tia sáng khác1,62-57,61-65,4859,182,221,23
Máy, thiết bị gia nhiệt5,0270,5847,7753,58-26,151,11
Máy và dụng cụ hàn thiếc8,2842,998,1953,5395,171,11
Dụng cụ và thiết bị phân tích2,87-47,74129,6444,32-39,420,92
Dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra lưu lượng, mức, áp suất5,3724,3023,1444,24-9,230,92
Vòi, van và các thiết bị tương tự4,96-4,88-10,1639,50-39,060,82
Cần cẩu các loại1,21-21,1917,8639,08580,140,81
Nam châm điện5,4333,8274,7333,7712,550,70
Trục truyền động3,24-12,0618,7233,4221,750,69
Máy công cụ dùng để rèn gia công kim loại8,91385,89513,0832,245,470,67
Động cơ điện và máy phát điện4,6476,8846,8930,94-7,510,64
Máy hiện dao động, máy phân tích phổ2,26-4,92-21,0030,1620,930,62
Bơm chất lỏng có hoặc không lắp dụng cụ đo lường3,4579,66118,4028,278,930,59
Rađa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến3,20-17,75-3,9923,08-18,170,48
Máy công cụ khác dùng để gia công1,5266,5385,0521,64-47,390,45

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan​


Tác giả: Ban biên tập tổng hợp
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

ĐỐI TÁC